HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O FORM A
C/O phải sử dụng đúng form; phải kê khai hoàn chỉnh đúng quy định, đúng ô, sạch, rõ, không tẩy xóa. C/O form A được kê khai như sau:
Cách kê khai C/O form A:
Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (dưới dòng tiêu đề FORM A bên phải trên cùng).
Ô 1: Kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam;
Ô 2: Kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác;
Ô 3: Kê khai về vận tải: như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình <cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng>, số và ngày vận đơn;
Ví dụ:
- By sea:
- B/L No.:
- Shipment date:
- Port of loading:
- Port of discharge:
- Final destination:
Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau :
– C/O cấp sau ngày xuất hàng: đóng dấu thông báo: “ISSUED RETROSPECTIVELY”, (dấu này là đa số).
Ô 5: Kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo.
Ô 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).
Ô 7:
– Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng
– Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai báo>.
– Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No. <số đầy đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu>.
Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa.
+ Cụ thể: Hàng xuất sang Australia và New Zealand bỏ trống. Xuất sang các nước khác:
+ Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ “P”
+ Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam: kê khai theo hướng dẫn tại mục III.(b) phía sau tờ form A bản chính.
Ô 9: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
Lưu ý:
- Ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương ứng.
- Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7.
- Gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng, trọng lượng thô, sau đó ghi rõ tổng trọng lượng của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
Ô 10: Kê khai số và ngày của hóa đơn;
Ô 11: Kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O;
- Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O.
- Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
Ô 12: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp sau produced in. Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng <importing country>. Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền <của người xuất khẩu Việt Nam>;
Lưu ý kê khai C/O form A
- Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy quyền ký.
- Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN: